(Nghị định
62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ và Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ Công an)
·
Đội CS QLHC về TTXH - CA QUẬN BÌNH THẠNH
1. Thay thế phương thức quản lý của Nhà nước
- Công dân sử dụng Căn
cước công dân hoặc cung cấp mã số định danh cá nhân để thực hiện các giao dịch.
- Nhà nước quản lý cư
trú bằng số định danh cá nhân.
- Sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31/12/2022.
(Nhưng khi công dân
thực hiện các thủ tục dẫn đến thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,
Công an phường có trách nhiệm thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và không cấp mới
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
2. Sửa đổi, bổ sung và loại bỏ nhiều quy định
về thường trú, tạm trú
- Bỏ các thủ tục về
cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu...
- Bỏ thời gian tạm
trú 2 năm khi công dân đăng ký vào Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các Thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Bổ sung trường hợp
bị xóa đăng ký thường trú như:
+ Vắng mặt nơi cư trú
trên 12 tháng liên tục...
+ Bị tước, hủy, thôi
quốc tịch Việt Nam.
+ Đã hết thời hạn
thuê nhà, không được cho mượn, không được cho ở nhờ nhà nữa.
- Bổ sung quy định về
đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ như: Đảm bảo diện tích nhà ở
bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhưng không
được thấp hơn 8m2 sàn/người.
3. Bỏ điều kiện riêng khi nhập khẩu tại Thành
phố Hồ Chí Minh
4. Quy định về chủ hộ
Chủ hộ là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ do các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử;
trường hợp người không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì chủ hộ là người
được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp các thành viên hộ
gia đình không thống nhất đề cử được thì chủ hộ là thành viên hộ gia đình do
Tòa án quyết định.
6. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú
- Trực tiếp tại Công
an phường nơi cư trú.
- Từ Cổng thông tin
điện tử gồm:
+ Cổng dịch vụ công
quốc gia (http://ww.dichvucong.gov.vn)
+ Cổng dịch vụ công
Bộ Công an (http://www.bocongan.gov.vn)
+ Cổng dịch vụ công
tác quản lý cư trú (http://ww.dichvucong.dancuquocgia.gov.vn)
Ngoài ra, đối với
thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng có thể thông qua số điện thoại hoặc hộp
thư điện tử do Công an phường thông báo hoặc niêm yết.
7. Hồ
sơ, thời hạn giải quyết đăng ký thường trú
- Hồ sơ đăng ký
thường trú bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi
thông tin cư trú;
+ Giấy tờ, tài liệu
chứng minh chỗ ở hợp pháp hoặc giấy tờ, tài liệu được quy định tại khoản 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 21 Luật Cư trú 2020;
- Thời hạn giải
quyết: 7 ngày làm việc.
8. Hồ sơ, thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú
- Hồ sơ đăng ký tạm
trú bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông
tin cư trú.
+ Giấy tờ, tài liệu
chứng minh chỗ ở hợp pháp.
- Thời hạn giải
quyết: 3 ngày làm việc.
9. Thông báo lưu trú
- Nội dung thông báo
lưu trú bao gồm: Họ và tên; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân,
số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian và địa chỉ lưu trú.
- Việc thông báo lưu
trú được thực hiện trước 23 giờ 00 của ngày bắt đầu lưu trú, trường hợp người
đến lưu trú sau 23 giờ 00 thì được thực hiện trước 8 giờ 00 hôm sau; trường hợp
ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần
thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.
10. Khai báo tạm vắng
- Ngoài quy định của
Luật Cư trú 2006, Luật Cư trú 2020 bổ sung thêm đối tượng phải khai báo tạm
vắng là tất cả công dân khi đi khỏi phạm vi phường nơi thường trú liên tục từ
12 tháng trở lên (trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất
cảnh ra nước ngoài).
- Đối với các trường
hợp quy định đi khỏi phạm vi phường từ 1 ngày trở lên phải khai báo tạm vắng
trực tiếp tại Công an phường.
- Đối với các trường
hợp còn lại có thể lựa chọn nhiều hình thức khai báo.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cám ơn bạn đã quan tâm